Hệ thống quản trị đào tạo trực tuyến
Trường Cao đẳng Công nghiệp HuếI. Mục đích:
Hàn giáp mối không vát mép vị trí bằng, đảm bảo an toàn và thời gian.
II. Yêu cầu:
1. Kỹ thuật:
- Cắt phôi đúng kích thước 180x60x5 x 2 phôi
- Kích thước mối hàn
a=1,5 - 2; b = 10±1; h = 2±0,5.
- Mối hàn đạt độ thấm ngấu, ít khuyết tật.
2. Thao tác:
- Gá đính đúng khe hở 2 phôi.
- Di chuyển que hàn đúng tâm
- Góc nghiêng của que hàn α = 70 ÷ 80o
3. Thời gian: 5 giờ.
4. An toàn và tổ chức nơi làm việc.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động
- Tổ chức nơi làm việc gọn gàng.
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
III. Dụng cụ, vật liệu thiết bị.
Búa, dũa lá, kìm, thước lá, bàn chải sắt, thép tấm CT3, mũ hàn , máy mài, máy hàn .
IV. Các bước tiến hành.
1. Đọc bản vẽ.
2. Chuẩn bị phôi.
- Chuẩn bị phôi. ( Kiểm tra lại phôi )
3. Chọn chế độ hàn.
- Chọn que hàn 2,5mm.
- Chọn Ih = 75 - 100 (A)
4. Hàn gá đính.
Để phôi đúng vị trí và tư thế, điều chỉnh khoảng cách khe hở giữa 2 phôi 1,5 – 2mm. sau đó tiến hành hàn đính.
5. Hàn.
- Đặt phôi đúng vị trí và tư thế hàn.
- Di chuyển mỏ hàn kiểu vòng tròn lệch.
- Góc nghiêng que hàn α = 70 ÷ 80o
6. Kiểm tra mối hàn.
Làm sạch và kiểm tra hình dạng và kích thước mối hàn.
IV. Các dạng sai hỏng.
1. Lổ hơi.
+ Nguyên nhân: Do dòng điện hàn yếu, chưa làm sạch mép hàn.
+ Biện pháp phòng tránh. Làm sạch mép hàn, chọn đúng chế độ hàn.
2. Lệch mép hàn.
+ Nguyên nhân: Do quan sát qua gương hàn chưa rỏ đường hàn, di chuyển mỏ hàn chưa đúng tâm.
+ Biện pháp phòng tránh: Khi hàn quan sát kỷ đường hàn, di chuyển mỏ hàn đúng tâm.