
Hệ thống quản trị đào tạo trực tuyến
Tại Công ty thương mại Hồng Hà (kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ), trong tháng 12/202X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
Ngày 05/12: Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng A. Giá xuất kho là 150.000. Giá bán chưa thuế GTGT là 200.000, thuế GTGT 10%. Khách hàng A chưa thanh toán.
Ngày 08/12: Khách hàng A khiếu nại về một số hàng hóa bị lỗi phẩm chất. Công ty chấp nhận giảm giá 5% trên tổng giá trị lô hàng (chưa thuế) đã bán ngày 05/12. Số tiền giảm giá trừ vào nợ phải thu của khách hàng. (Công ty phát hành hóa đơn điều chỉnh giảm).
Ngày 12/12: Chi tiền mặt thanh toán chi phí vận chuyển hàng đi bán là 2.000, và chi phí tiếp khách tại văn phòng công ty là 3.000.
Ngày 15/12: Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về khoản lãi tiền gửi là 1.500. Đồng thời nhận được giấy báo Nợ về khoản lãi vay phải trả ngân hàng trong tháng là 4.000.
Ngày 20/12: Thanh lý một tài sản cố định dùng ở bộ phận quản lý. Nguyên giá 50.000, đã khấu hao 45.000. Giá bán thanh lý thu bằng tiền mặt là 6.000 (chưa gồm thuế GTGT 10%). Chi phí vệ sinh, tháo dỡ để thanh lý chi bằng tiền mặt là 500.
Ngày 25/12: Bộ phận bán hàng báo hỏng một công cụ dụng cụ đang dùng, giá trị còn lại phân bổ nốt vào chi phí trong kỳ này là 1.000.
Ngày 31/12: Tính và xác định thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm nộp trong quý 4 là 15.000. Doanh nghiệp đã chuyển khoản nộp thuế.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tại Doanh nghiệp sản xuất Thành Công, cuối niên độ kế toán (31/12/202X), kế toán viên đã tập hợp được số phát sinh của các tài khoản doanh thu, chi phí như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng):
TK 511 (Doanh thu bán hàng và CCDV): Tổng phát sinh Có trong kỳ là 2.500.000.
TK 521 (Các khoản giảm trừ doanh thu): Tổng phát sinh Nợ trong kỳ là 50.000.
TK 632 (Giá vốn hàng bán): Tổng phát sinh Nợ trong kỳ là 1.800.000.
TK 641 (Chi phí bán hàng): Tổng phát sinh Nợ trong kỳ là 150.000.
TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp): Tổng phát sinh Nợ trong kỳ là 200.000.
TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): Tổng phát sinh Có trong kỳ là 80.000.
TK 635 (Chi phí tài chính): Tổng phát sinh Nợ trong kỳ là 40.000.
TK 711 (Thu nhập khác): Tổng phát sinh Có trong kỳ là 30.000.
TK 811 (Chi phí khác): Tổng phát sinh Nợ trong kỳ là 20.000.
TK 821 (Chi phí thuế TNDN hiện hành): Tổng số thuế TNDN phải nộp đã xác định trong năm là 70.000.
Yêu cầu:
Thực hiện các bút toán kết chuyển cuối kỳ (kết chuyển khoản giảm trừ, kết chuyển doanh thu thuần, kết chuyển chi phí, kết chuyển thuế) sang Tài khoản 911.
Xác định kết quả kinh doanh (Lãi hay Lỗ) và thực hiện bút toán kết chuyển lợi nhuận sau thuế sang Tài khoản 421.