Tổng quan các chủ đề

  • MÔN HỌC TRANG BỊ ĐIỆN 105h(TÍCH HỢP)

  • BÀI 1: LẮP MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ ĐƠN

  • BÀI 2: LẮP MẠCH KHỞI ĐỘNG TỪ KÉP

  • BÀI 3: LẮP MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐC KĐB 3P QUA NÚT ẤN LIÊN ĐỘNG

  • BÀI 4: LẮP MẠCH ĐIỆN KHỞI ĐỘNG GIÁN TIẾP ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA ĐỔI NỐI SAO/ TAM GIÁC

    • 1. Mục tiêu:

           Rèn luyện kỹ năng lắp mạch và dò tìm sự cố mạch khởi động động cơ kđb 3 pha đổi nối sao/tam giác

        2. Yêu cầu:

      Lắp đúng mạch , đúng trình tự , đúng yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật, đảm bảo an toàn và thời gian  

       3. Dụng cụ, vật liệu:

      a. Vật liệu:

      - Áp tô mát 3 pha, áp tô mát 1 pha
      - Động cơ xoay chiều 3 pha 380/220 V
      - 3 công tắc tơ,  1 Rơ le nhiệt, 1 rơ le thời gian
      - Nút ấn: 2 cái
      - Máy biến áp tự ngẫu 
      - Dây điện có bọc cách điện

      b. Dụng cụ:

      Tuốc vít, kìm, VOM



    • 4.1. Các bước thực hiện:

      Bước 1: Đọc nguyên lý làm việc:

      - Đóng áp tô mát 1 pha , 3 pha cấp điện cho mạch điện
      - Ấn nút ấn M cấp điện cho động cơ khởi động sao, sau thời gian t=5s động cơ chuyển sang chế độ tam giác
      - Ấn nút dừng máy D: động cơ dừng


    • Bước 2: Chọn vật tư, thiết bị:

      -Công tắc tơ, rơ le thời gian, nút ấn: Kí hiệu và vị trí đấu nối giống bài trước

      Bước 3: Lắp mạch điều khiển:

      -Lắp dây nguội ( dây trung tính) trước ( lắp bắt cầu)


    • Bước 3: Lắp mạch điều khiển:

      Lắp dây pha: Lắp đoạn mạch thứ 1 ( dây màu đỏ, xanh lá cây)






      Lắp dây pha: Lắp đoạn mạch thứ 2 ( dây màu tím)




















    • Bước 4: Kiểm tra không điện mạch điều khiển:

      - Kiểm tra thông mạch đoạn mạch công tắc tơ K1,KY, T1

      Đặt 2 đầu que VOM ở đầu ra áp tô mát 1 pha, lần lượt ấn vào nút ấn M, công tắc tơ K1, kim đồng hồ ở một giá trị (Để VOM ở thang đo Ωx10  kim VOM chỉ giá trị điện trở  khoảng 40Ω)


      - Kiểm tra thông mạch đoạn mạch công tắc tơ KD

      Lần 1: Đặt 1 đầu que VOM ở đầu ra nút ấn M và 1 que VOM ở đầu  vào tiếp điểm thường mở đóng chậm T1 , kim đồng hồ ở một giá trị điện trở bằng không


      Lần 2: Đặt 1 đầu que VOM ở đầu ra tiếp điểm thường mở đóng chậm T1 , và 1 que VOM ở dây nguội áp tô mát 1 pha kim đồng hồ ở một giá trị (Để VOM ở thang đo Ωx10  kim VOM chỉ giá trị điện trở  khoảng 40Ω)


      Mạch điều khiển sau khi đã lắp xong






















    • Bước 5: Lắp mạch động lực: Lắp từ động cơ lắp lên




      Các em xem video hướng dẫn lắp mạch động lực của thầy theo link sau:










    • Bước 6: Kiểm tra không điện mạch động lực:

      Đặt 2 đầu que VOM ở đầu ra công tắc tơ K1, ấn công tắc tơ KY, kim VOM chỉ giá trị điện trở, thả tay ra ấn công tắc tơ KD kim VOM chỉ giá trị điện trở  (điện trở khi ấn vào công tắc tơ KY lớn gấp đôi khi ấn vào công tắc tơ  KD), làm như vậy cho từng cặp pha.

      Chú ý: Đặt thang đo Ωx10



      Các em xem video cách kiểm tra không điện mạch động lực của thầy :

      https://youtube.com/shorts/pqw0b15eKKI




    • Bước 7: Vận hành máy

      Thao tác đúng trình tự:

      - Đóng áp tô mát cấp nguồn cho mạch điều khiển(AT1)
      - Đóng áp tô mát cấp nguồn cho mạch động lực (AT2)
      - Ấn nút ấn M động cơ khởi động Y ( tốc độ thấp), sau thời gian t=5s động cơ chuyển sang chế độ D (tốc độ cao bằng tốc độ định mức)

      Bước 8: Dừng máy

      Thao tác đúng trình tự:

      - Ấn nút dừng D
      - Cắt áp tô mát cấp nguồn cho mạch động lực (AT2)
      - Cắt áp tô mát cấp nguồn cho mạch điều khiển(AT1)

      Các em xem video hướng dẫn vận hành






    • •Dạng sai hỏng (1): Chưa ấn nút M, động cơ đã làm việc
      •Nguyên nhân 1: Lắp nhầm sang tiếp điểm thường đóng ở mạch duy trì  K1, hoặc lắp sai mạch
      •Cách phòng tránh: Dùng VOM kiểm tra xác định và đánh dấu từng loại tiếp điểm trước khi lắp mạch (tiếp điểm thường mở, thường đóng).
      •Nguyên nhân 2: Lắp mạch không đúng theo sơ đồ
      •Cách phòng tránh: Lắp mạch đúng nguyên tắc; lắp dây nào xong, đánh dấu vào dây đó trên sơ đồ mạch điện. Kiểm tra không điện mạch điều khiển ngay sau khi lắp mạch

  • BÀI 5: LẮP MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ 1P THEO HÀNH TRÌNH

  • BÀI 6: TÌM PAN MẠCH ĐÈN GIAO THÔNG MÔ PHỎNG


    • 1. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng phân tích và xác định sự cố mạch đèn giao thông ngã tư mô phỏng
      2. Yêu cầu: • Đọc được nguyên lý làm việc • Xác định nhanh, chính xác vị trí Pan, an toàn, đúng thời gian 3. Dụng cụ, vật liệu: 3.1. Vật liệu: • Bản vẽ • Bàn thực hành 3.2. Dụng cụ: Tester hoặc VOM, đèn báo
    • 4.1. Các bước thực hiện:

      Bước 1: Đọc và phân tích nguyên lý làm việc:

      - Dựa vào bản vẽ và mô hình thực tế để đọc nguyên lý làm việc: Ấn M đèn X1, Đ2 sáng, sau thời gian t1=5s đèn V1, Đ2 sáng, sau thời gian t2= 5s đèn X2, Đ1 sáng, sau thời gian t3= 5s đèn V2 sáng, Đ1 vẫn tiếp tục sáng, sau thời gian t4=5s lặp lại chu kì mới.






























































































    • Bước 2: Tìm hiểu mạch thực tế với sơ đồ triển khai:

      • Nhận dạng các thiết bị trên bàn thực hành so với  bản vẽ.
      • Xác định vị trí đấu nối các phần tử: Số cuộn dây và các tiếp điểm nằm ngay trên công tắc tơ

      Chú ý:

      +  Nhắc nhở SV xem cách đấu dây thực tế so với bản vẽ

      +  Vị trí chung thường đưa ra trạm nối: ví dụ trên sơ đồ là số 1,2,4,5,6,8,10,17,18

      Bước 3: Tạo pan

      • Tạo một pan : Tạo một pan bất kì nào đó
      • Cho mạch hoạt động: Cho hoạt động hết tất cả các trạng thái có thể có 
      • Ghi nhận hiện tượng

      Chú ý:

      +  Cho máy dừng  rồi mới tạo pan

      +  Mỗi lần tạo một pan


      Bước 4: Phân tích hiện tượng và khoanh vùng sự cố:  Dựa vào quá trình hoạt động thực tế của mạch ta ghi nhận hiện tượng và khoanh vùng sự cố

      Chú ý :

      +  Vùng sự cố là vùng chung nhất xảy ra các hiện tượng sự cố

      +  Xem dòng điện đã chạy đến đâu rồi

      Bước 5: Tiến hành đo

      Khi chúng ta xác định đúng vùng  sự cố rồi sau đó chúng  ta tiến hành đo: Đặt que đo bao hàm cả vùng sự cố ( đèn báo sáng ) , sau đó giữ nguyên một đầu và đầu kia di chuyển vào từng đoạn, đến khi nào đèn báo tắt thì đoạn vừa di chuyển qua bị sự cố

      Chú ý :

      +  Trước và sau que đo phải kín mạch để lấy nguồn điện

      +  Khi di chuyển đầu kia que đo vào từng đoạn, nếu gặp tiếp điểm thường mở hoặc nút ấn thì giữ nguyên đầu đó và di chuyển đầu  que đo khác.

      +  Mạch điện đang có điện cho nên cẩn thận và không được đùa giỡn.


    • 4.2. Ví dụ về sự cố Pan:

      -       Giả sử khi ta ấn  M cuộn dây công tắc tơ  K1, rơ le thời gian T1 có điện, đèn xanh 1 sáng nhưng rơ le thời gian T2 và công tắc tơ K2 không có điện.

      -       Khoanh vùng sự cố: với sự cố trên thì ta khoanh vùng sự cố là  từ số 5 chung ( tiếp điểm T1) đến số 8 chung (tiếp điểm T2)

      -       Tiến hành đo: Đặt que đo bao hàm cả vùng sự cố như hình vẽ đèn báo sáng, giữ đầu chân số 5 di chuyển đầu que còn lại, giả sử khi di chuyển vào chân số 8 của T1 đèn báo tắt thì ta kết luận đoạn mạch từ chân số 8 của T1 đến  chân số 8 chung của T2 bị đứt.


  • Chủ đề 7

  • Chủ đề 8

  • Chủ đề 9

  • Chủ đề 10